Chính sách đầu tư
Nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào các Khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ về thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu và tiền thuê đất và các ưu đãi khác tuỳ theo loại hình doanh nghiệp đăng ký đầu tư, quy mô vốn đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm, địa điểm đầu tư.
Những chính sách ưu đãi đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
+ Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
+ Sản xuất sản phẩm phần mềm.
- Mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Thời hạn áp dụng ưu đãi được tính từ năm đầu tiên kể từ khi Doanh nghiệp có doanh thu.
+ Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trong trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế sẽ được tính từ năm thứ tư.
Khi hết thời hạn hưởng ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trở lại mức thuế suất thông thường với mức thuế suất là 25%.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Chuyển lỗ kinh doanh
Nhà đầu tư sau khi đã quyết toán thuế với cơ quan thuế mà bị lỗ thì đựơc chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm.
4. Khấu hao tài sản cố định
Dự án đầu tư trong lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư và dự án kinh doanh có hiệu quả được áp dụng khấu hao nhanh đối với tài sản cố định; mức khấu hao tối đa là hai lần mức khấu hao theo chế độ khấu hao tài sản cố định.
BẢNG SO SÁNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Trong Khu Công Nghiệp
Điều 19 NĐ 36/CP ngày 24/04/1997 |
a. Xuất khẩu < 50% Sản phẩm
- Thuế suất: 15%.
- Được miễn thuế lợi tức 02 năm kể từ khi kinh doanh có lợi nhuận.
|
b. 50% < Xuất khẩu < 80% Sản phẩm
- Thuế suất: 15%.
- Được miễn thuế lợi tức 02 năm kể từ khi kinh doanh có lợi nhuận.
- Được giảm 50% thuế lợi tức trong 02 năm kế tiếp.
|
c. Xuất khẩu > 80% Sản phẩm
- Thuế suất: 10%
- Được miễn thuế lợi tức 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (kinh doanh có lợi nhuận)
- Được giảm 50% thuế thu nhập phải nộp trong 02 năm tiếp theo.
|
|
|
Ngoài Khu Công Nghiệp
Điều 10 & Điều 32 mục 1.2 NĐ 30/1998/NĐ.CP |
a. Xuất khẩu < 50% Sản phẩm
- Thuế suất: 25 – 32%.
- Không được xét miễn giảm thuế.
|
b. 50% < Xuất khẩu < 50% Sản phẩm
- Thuế suất: 10% trong 10 năm đầu.
- Thuế suất: 25% kể từ năm thứ 11.
- Không được xét miễn giảm thuế.
- Được miễn thuế lợi tức 01 năm kể từ khi kinh doanh có lợi nhuận.
- Được giảm 50% thuế lợi tức trong 02 năm tiếp theo.
|
c. Xuất khẩu > 80% Sản phẩm
- Thuế suất: 15% trong 12 năm đầu.
- Thuế suất: 25% kể từ năm thứ 13.
- Được miễn thuế thu nhập 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (kinh doanh có lợi nhuận).
- Được giảm 50% thuế thu nhập trong 03 năm tiếp theo.
|
|
BẢNG SO SÁNH THUẾ SUẤT CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI
Trong Khu Công Nghiệp
Nghị Định 36/CP, Chương V, Điều 9, Mục 2.b |
- 5% Số lợi nhuận gởi ra nước ngoài
|
|
|
Ngoài Khu Công Nghiệp
Khoản E, mục 2, Chương V, Thông Tư 99/1998/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 14/7/1998 |
- 5%: Vốn Pháp định> 10 triệu USD.
- 7%: 5 triệuUSD ≤ Vốn Pháp định ≤ 10 triệu USD.
- 10%: Vốn Pháp định < 5 triệu USD.
|
|